Project Description
Thạch Dầu mỏ hoặc Vaseline sẽ là một chất (Dán) giống như thạch màu trắng, là sự kết hợp của các hydrocacbon nặng (hơn 25) được tạo ra bằng cách chưng cất các sản phẩm dầu mỏ và dầu mỏ. Công thức hóa học của Petroleum Jelly là C25H52, còn được gọi là Petrolatum và Vaseline.
Tên | thạch dầu mỏ |
nhà chế tạo | PETRO-ACC |
Được làm bởi | Công ty hóa dầu Aras |
Mã sản phẩm | APC 400 |
TÍNH NĂNG THẠCH DẦU KHÍ
Chi tiết kỹ thuật thạch dầu mỏ
Thạch dầu hỏa dưới tên thương hiệu Vaseline là một dẫn xuất của dầu thô, thu được trong quá trình chưng cất dầu thô nặng, để tạo ra các loại dược phẩm và sức khỏe, nó được tinh chế hoàn toàn và nên được loại bỏ hoàn toàn khỏi các nguyên liệu phế thải. Loại mỹ phẩm và dược phẩm (Pharma Grade) của Vaseline có màu trắng hoàn toàn và không mùi.
Vaseline là sản phẩm phù hợp với nhiều mục đích sử dụng, chủ yếu nhờ khả năng che phủ tốt cho việc điều trị vết thương do bỏng và các sản phẩm dưỡng da.
ỨNG DỤNG THẠCH DẦU KHÍ
Vaseline được sản xuất theo ba loại: dược phẩm, mỹ phẩm và công nghiệp, và được sử dụng trong các ngành công nghiệp khác nhau.
Vaseline loại mỹ phẩm được sử dụng trong ngành mỹ phẩm để sản xuất nhiều loại kem dưỡng mắt, kem dưỡng da tay và mặt cũng như mỹ phẩm (son môi và sữa dưỡng thể, v.v.) để sản xuất nhiều loại xà phòng.
Ở cấp dược phẩm, Vaseline chủ yếu được sử dụng để sản xuất các loại thuốc mỡ trị bỏng. Ngoài ra, Vaseline loại dược phẩm dùng để trị khô da, nứt nẻ tay chân, nứt môi, nứt gót chân.
Vaseline Hạng Hợp vệ sinh sẽ được bổ sung các hợp chất Aloe Vera, sáp mật ong, vitamin E và A cùng với các loại tinh dầu thơm để sử dụng hàng ngày.
Ở cấp độ công nghiệp, Vaseline được sử dụng làm chất bôi trơn trong công nghiệp, sản xuất dầu mỡ và cũng làm không gỉ cho các thiết bị và dụng cụ làm bằng sắt trong công nghiệp.
CÔNG THỨC THẠCH DẦU KHÍ
Thạch dầu mỏ là một hợp chất hydrocacbon nặng, là một dẫn xuất dầu, ban đầu là một loại thạch có mùi và sẫm màu, được tinh chế qua nhiều giai đoạn và loại bỏ màu và mùi khó chịu.
Vaseline được các nhà sản xuất tinh chế theo nhiều công đoạn và phương pháp khác nhau nên không thể nêu cụ thể công thức và cách sản xuất. Vaseline là một chuỗi nặng carbon, hydro và Nitơ được sản xuất chủ yếu từ dầu nặng và parafin rắn (sáp vi tinh thể). Vaseline chủ yếu chứa 60% dầu khoáng trắng (một sản phẩm phụ của quá trình tinh chế dầu thô), 20% sáp vi tinh thể và 20% sáp parafin.
BẢO QUẢN THẠCH DẦU KHÍ
Vaseline nên được bảo quản trong hộp ban đầu. Đậy chặt nắp lọ Vaseline và bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
ĐÓNG GÓI THẠCH DẦU KHÍ
Vaseline được đóng gói trong thùng phuy có vòng kim loại (thùng phuy mới hoặc đã được tân trang lại).
THÔNG SỐ KỸ THUẬT THẠCH DẦU KHÍ
NO | CHARACTERISTIC | APC 401 | APC 402 | APC 403 | APC 404 | METHOD |
ACCEPTED LIMIT | ||||||
1 | Color (Lovibond) | 1.4-1.7 yellow | 1-1.3 yellow | 0.8-1 yellow | 0.5-0.7 yellow | IP 17 Method A cell |
2 | Solubility | According to the Test Method | BP 2009 | |||
3 | Acidity or Alkalinity | According to the Test Method | BP 2009 | |||
4 | Penetration at 25 °C | 100 – 120 | 120 – 135 | 135 – 150 | 150 – 165 | ASTM D-937 |
5 | Polycyclic Aromatic Hydrocarbons | Passed | BP 2007 | |||
6 | Kinematic Viscosity at 100 °C | 4.8 – 6.5 CST | 4.8 – 6.5 CST | 4.8 – 6.5 CST | 4.8 – 6.5 cst | ASTM D-445 |
7 | Congealing Point | 52 – 55 °C | 51 – 54 °C | 51 – 53 °C | 50 – 52 °C | ASTM D-938 |
8 | Odor | Odorless | BP 2009 | |||
9 | Drop Melting Point | 64.5-67°C | 63-66°C | 61-64°C | 60-63°C | ASTM D-127 |